Vềhợp đồng vay tài sản. Theo như bạn trình bày thì giữa bạn và người vay tiền đã có giao kết về hợp đồng vay tài sản (có công chứng) chứ không phải hợp đồng thế chấp tài sản. Hợp đồng vay tài sản được quy định tại điều 471 Bộ luật dân sự 2005: "Điều 471
1 Nội dung cơ bản của Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất. Hiện nay, pháp luật không có quy định cụ thể về mẫu Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất. Do đó, các bên có thể tự soạn hợp đồng nhưng cần đảm bảo có các nội dung cơ bản dưới đây: -
TheoĐiều 469 Bộ luật Dân sự 2015 thực hiện hợp đồng vay không kỳ hạn như sau: - Đối với hợp đồng vay không kỳ hạn và không có lãi thì bên cho vay có quyền
2 Những hạng mục cần liệt kê trong mẫu giấy vay tiền có thế chấp cơ bản. Biên bản hợp đồng cho vay tiền có thế chấp tài sản có thể được soạn thảo bằng tay hay được in ra từ bản đánh máy, các hạng mục thông tin của bên cho vay và bên vay tiền phải được liệt kê rõ ràng trong bản hợp đồng, rà soát
Hợpđồng vay tài sản này được lập thành hai bản có giá trị pháp lý như nhau giao cho mỗi bên giữ một bản, có hiệu lực kể từ thời điểm bên cuối cùng ký vào
Haibên đồng ý thực hiện việc vay và thế chấp tài sản theo những thoả thuận sau đây: ĐIỀU 1 NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO ĐẢM Bên A đồng ý thế chấp tài sản của mình nêu tại Điều 2 dưới đây để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên B. Nghĩa vụ được bảo đảm là: 1. T à i s ả n vay Bên B đồng ý cho bên A vay số tiền là: 2. K ỳ h ạ n vay
vXWVK.
hợp đồng vay tiền thế chấp tài sản